Các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để đạt chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu bao gồm: nghe, nói, đọc và viết. Dưới đây là một số giải thích chi tiết về các kỹ năng này:
- Nghe: Kỹ năng nghe bao gồm khả năng hiểu các nội dung được trình bày bằng tiếng Anh. Để đạt được chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu, bạn cần có khả năng nghe và hiểu các tình huống thực tế thông qua các tình huống hội thoại, bài diễn thuyết hoặc thông tin phát thanh.
- Nói: Kỹ năng nói bao gồm khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh với người khác. Để đạt được chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu, bạn cần có khả năng giao tiếp bằng tiếng Anh trong các tình huống thực tế, bao gồm các cuộc đàm thoại, phỏng vấn hoặc các tình huống giao tiếp khác.
- Đọc: Kỹ năng đọc bao gồm khả năng đọc các văn bản bằng tiếng Anh và hiểu được ý nghĩa của chúng. Để đạt được chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu, bạn cần có khả năng đọc và hiểu các văn bản liên quan đến các chủ đề thực tế, bao gồm các văn bản tham khảo, bài báo, email và các tài liệu khác.
- Viết: Kỹ năng viết bao gồm khả năng viết các văn bản bằng tiếng Anh để truyền đạt thông tin. Để đạt được chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu, bạn cần có khả năng viết các văn bản đơn giản hoặc phức tạp, bao gồm các thư cá nhân, email, bài luận hoặc các tài liệu khác.
Tổng quan lại, để đạt được chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu, bạn cần phát triển và cải thiện các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết. Các kỹ năng này là rất quan trọng và cần được luyện tập và áp dụng thường xuyên trong các tình huống thực tế để đạt được điểm số cao trong kỳ thi chứng chỉ tiếng Anh. Bên cạnh đó, bạn cũng cần phải có vốn từ vựng phong phú và kiến thức ngữ pháp cơ bản để sử dụng trong các hoạt động ngôn ngữ.
Các kỹ năng ngôn ngữ cần thiết để đạt được chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu không chỉ giúp bạn giao tiếp được trong môi trường công việc và học tập quốc tế, mà còn giúp bạn cải thiện kỹ năng tự tin, tăng khả năng thích nghi và mở rộng cơ hội nghề nghiệp. Do đó, nếu bạn muốn đạt được chứng chỉ tiếng Anh A2, B1 và B2 trong khung châu Âu, hãy luyện tập và cải thiện các kỹ năng ngôn ngữ của mình và áp dụng chúng vào cuộc sống hàng ngày của mình.
TỔ CHỨC ÔN VÀ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC TIẾNG ANH TRÌNH ĐỘ A2, B1, B2 THEO KHUNG THAM CHIẾU CHUNG CHÂU ÂU (CEFR)
Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT về khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. KNLNNVN được phát triển dựa trên cơ sở tham chiếu, ứng dụng CEFR và một số khung trình độ tiếng Anh của các nước, kết hợp với tình hình và điều kiện thực tế dạy, học và sử dụng ngoại ngữ ở Việt Nam. KNLNNVN được chia làm 3 cấp (sơ cấp, trung cấp, cao cấp) và 6 bậc (từ 1 đến 6 và tương thích với các bậc từ A1 đến C2 trong CEFR).
I. ĐỐI TƯỢNG THAM GIA
– Cán bộ giáo viên nhân viên đang công tác, giảng dạy tại các trường mầm non, các trường tiểu học, HSSV chuyên ngành mầm non, tiểu học, giáo viên cấp 2, giáo viên cấp 3, giảng viên cao đẳng – đại học
– Đầu vào – đầu ra thạc sỹ, tiến sỹ, sinh viên mới tốt nghiệp và người đi làm
– Cán bộ công chức, viên chức, hợp đồng của các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp (công lập và ngoài công lập) có nhu cầu được cấp chứng chỉ ngoại ngữ
– Những đối tượng đi định cư và làm việc tại nước ngoài Vương Quốc Anh, Úc, Canada…
– Sinh viên học năm cuối và các đối tượng khác
( Khuyến khích tất cả đối tượng yếu Tiếng Anh tham gia ôn luyện dự thi để đạt kết quả cao)
II. MỤC ĐÍCH LUYỆN THI TIẾNG ANH A1, A2, B1, B2, C1, C2:
– Cung cấp, bổ sung, luyện các kỹ năng Nghe – Nói – Đọc – Viết
– Luyện cách làm bài thi.
– Hướng dẫn kỹ năng nói hiệu quả.
Khóa học luyện thi chứng chỉ tiếng anh A1, A2, B1, B2, C1, C2, sẽ trang bị đầy đủ cho học viên các kỹ năng hoàn thành bài thi một cách chắc chắn, để đảm bảo khi tham gia kỳ thi chính thức học viên đều hoàn thành xuất sắc bài thi.
III. HÌNH THỨC THI
– Đọc và Viết : 1 tiếng 30 phút.
Bài thi Đọc & Viết đánh giá năng lực đọc hiểu các ký hiệu, thông tin quảng cáo, tạp chí. Ngoài ra bạn cần phải hiểu những thông điệp chính và những tác động của bài đọc lên phía người đọc cũng như có khả năng ứng phó với những từ và cấu trúc câu mà bạn chưa biết.
– Nghe: khoảng 35 phút.
Bài thi nghe đánh giá khả năng nghe những thông tin đã được ghi âm như là thông báo, những đoạn hội thoại bạn phải hiểu được những thông tin trong băng ghi âm cũng như nắm bắt được thái độ hay dự định của người nói.
– Nói: 10-12 phút.
Bài thi nói đánh giá được năng lực giao tiếp tiếng Anh với giám khảo và thí sinh khác. Bạn cần có khả năng hỏi và trả lời những câu hỏi về bản thân, trình bày tự do những điều mình thích và không thích.
IV. CHỨNG CHỈ:
Học viên thi đạt sẽ được cấp chứng chỉ theo đúng quy định ban hành, được Bộ Giáo dục Đào tạo,các trường đại học, học viện và Đại học Quốc gia công nhận.
V. HỒ SƠ ĐĂNG KÝ VÀ LỊCH THI
Hồ sơ:
– Phiếu ĐK tham dự kỳ thi theo mẫu của Trường
– 02 ảnh 3cm x 4 cm
– Bản sao công chứng Chứng minh thư nhân dân.
VI. LỊCH THI VÀ LỆ PHÍ : Liên hệ để biết chi tiết từng khóa