Việc chọn trường để theo học chương trình thạc sĩ là quyết định quan trọng và có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển nghề nghiệp của bạn. Dưới đây là một số yếu tố bạn có thể cân nhắc khi chọn trường để theo học chương trình thạc sĩ:
- Chất lượng đào tạo: Trường cần có chất lượng giảng dạy cao, đội ngũ giảng viên chuyên môn và có kinh nghiệm, các môn học chuyên sâu và phương pháp đánh giá hiệu quả. Bạn có thể tìm hiểu thêm về chất lượng đào tạo của trường thông qua các báo cáo đánh giá của các tổ chức đánh giá giáo dục.
- Cơ hội nghiên cứu và thực tập: Trường cần có các hoạt động nghiên cứu và thực tập để giúp bạn phát triển kỹ năng và kinh nghiệm chuyên môn trong lĩnh vực của mình. Bạn nên tìm hiểu về các hoạt động nghiên cứu và thực tập của trường, cũng như các dự án nghiên cứu mà giảng viên và sinh viên đang thực hiện.
- Môi trường học tập và sự hỗ trợ: Môi trường học tập thân thiện, có sự hỗ trợ từ giảng viên và các sinh viên sẽ giúp bạn có một trải nghiệm học tập tốt hơn. Bạn có thể tìm hiểu về các dịch vụ hỗ trợ của trường như tư vấn, thư viện, trung tâm nghiên cứu, cũng như các hoạt động sinh viên như câu lạc bộ, đội bóng, v.v.
- Vị trí và khả năng tuyển dụng: Trường cần có vị trí thuận tiện, gần với các khu công nghiệp hoặc các tổ chức có liên quan đến lĩnh vực của bạn để giúp bạn dễ dàng tiếp cận với thị trường lao động và các cơ hội việc làm. Bạn có thể tìm hiểu thêm về vị trí của trường, cũng như tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp và khả năng tuyển dụng của các cựu sinh viên.
- Chi phí và các cơ hội hỗ trợ tài chính: Chi phí học tập là một yếu tố quan trọng khi chọn trường để theo học chương trình thạc sĩ. Bạn nên tìm hiểu kỹ về chi phí học tập, bao gồm học phí, chi phí sinh hoạt và các khoản phí khác như thư viện, trung tâm thể dục, v.v. Bên cạnh đó, bạn cũng cần tìm hiểu các cơ hội hỗ trợ tài chính như học bổng, vay vốn học tập hoặc làm thêm để kiếm thêm thu nhập.
- Sự đa dạng và tính toàn cầu của sinh viên và giảng viên: Trường có một môi trường đa dạng về văn hóa, ngôn ngữ và nền tảng giáo dục sẽ giúp bạn phát triển kỹ năng giao tiếp và học hỏi từ các sinh viên và giảng viên đến từ nhiều nơi khác nhau trên thế giới. Điều này cũng giúp bạn có cơ hội mở rộng mối quan hệ và tìm kiếm các cơ hội việc làm quốc tế trong tương lai.
- Hình thức đào tạo: Trường có cung cấp hình thức đào tạo linh hoạt để phù hợp với nhu cầu và thời gian của sinh viên hay không. Nếu bạn đã có công việc, bạn có thể tìm kiếm các chương trình thạc sĩ có hình thức đào tạo linh hoạt như học từ xa hoặc học part-time.
Tóm lại, việc chọn trường để theo học chương trình thạc sĩ cần cân nhắc các yếu tố như chất lượng đào tạo, cơ hội nghiên cứu và thực tập, môi trường học tập và sự hỗ trợ, vị trí và khả năng tuyển dụng, chi phí và các cơ hội hỗ trợ tài chính, sự đa dạng và tính toàn cầu của sinh viên và giảng viên, và hình thức đào tạo. Bạn cần nghiên cứu kỹ và đưa ra quyết định phù hợp với mục tiêu và nhu cầu của mình.
THÔNG BÁO TUYỂN SINH THẠC SĨ
- Ngành đào tạo
- Thạc sĩ Quản trị Kinh Doanh
- Thạc sĩ Luật
- Thạc sĩ Quản lý Giáo Dục
- Thạc sĩ Giáo Dục Mầm Non
- Thạc sĩ Giáo Dục Tiểu Học
- Thạc sĩ Quản lý Kinh tế
- Thạc sĩ Quản lý Đất Đai
- Thạc sĩ Quản lý Công
- Thạc sĩ Điều Dưỡng
- Đối tượng dự tuyển
– Thí sinh tốt nghiệp đại học hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp. Đối với các ngành quản trị và quản lý, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Trường hợp thí sinh tốt nghiệp tốt nghiệp đại học các ngành khác phải hoàn thành học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.
Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
- Danh mục ngành phù hợp, ngành khác
3.1. Ngành Luật kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Luật học, Luật Hành chính, Luật Thương mại, Luật Quốc tế, Luật Kinh tế, Luật Kinh doanh, Luật Hình sự; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Quản lý Nhà nước, Quản lý giáo dục, Quan hệ công chúng, Xã hội học, Quản lý văn hóa, Quản lý xã hội, Quản lý kinh tế, Kinh tế học, Tâm lý học, Lịch sử, Hệ thống thông tin quản lý, Quản lý xây dựng, Quản lý đô thị, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và Môi trường, Kế toán; học viên học bổ sung kiến thức là 10 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên;
3.2. Ngành Quản trị kinh doanh
Ngành đúng, phù hợp: Quản trị kinh doanh, Marketing, Ngoại thương, Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh thương mại và dịch vụ, Kinh doanh dịch vụ, Kế toán doanh nghiệp, các ngành quản trị về kinh tế, thương mại, dịch vụ, tài nguyên, bảo hiểm; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
Các ngành gần: Kế toán, Kiểm toán, Kế toán – Kiểm toán, Tài chính – Tín dụng, Tài chính – Ngân hàng, Ngân hàng, Quản lý nhà nước, các ngành quản lý về công nghệ, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, các ngành kinh tế và quản lý hành chính, Luật, công nghệ, nông, lâm, thủy sản; học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.3. Ngành Quản lý kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản, Kinh tế xây dựng, Kinh tế giao thông, Kinh tế bưu chính viễn thông, kinh tế vận tải biển, Kinh tế chính trị, Quản lý nhà nước; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
Các ngành gần: Quản trị kinh doanh, Tài chính- ngân hàng, Tài chính tín dụng, Hệ thống thông tin kinh tế (và quản lý), Kế toán kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp, Kinh tế quốc tế, Thương mại quốc tế, Kinh doanh thương mại, Phát triển nông thôn và khuyến nông, học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.4. Ngành Quản lý đất đai
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý đất đai, Quản lý ruộng đất; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
Các ngành gần: Địa chính, Khoa học đất, Nông hóa–thổ nhưỡng, Quản lý tài nguyên môi trường, Kinh tế tài nguyên
thiên nhiên; Kinh tế nông nghiệp, Trắc địa bản đồ, Công nghệ thông tin, Luật; học viên học bổ
sung kiến thức 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: là những ngành không thuộc 2 nhóm ngành trên; học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.5. Ngành Quản lý công
– Ngành đúng: Quản lý nhà nước, Hành chính học, Quản lý công; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Ngành gần/chuyên ngành gần: Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Quản lý kinh tế, Quản lý giáo dục; học viên phải học bổ sung kiến thức 10 tín chỉ.
– Ngành khác: là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên; học viên học bổ sung kiến thức là 14 tín chỉ.
- Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường. Các môn thi tuyển gồm:
– Ngành Quản trị kinh doanh: Quản trị học, Kinh tế vi mô.
– Ngành Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về kinh tế, Kinh tế học.
– Ngành Quản lý đất đai: Toán; Quy hoạch và quản lý đất đai.
– Ngành Luật kinh tế: Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Luật Thương mại.
– Ngành Quản lý công: Quản lý học đại cương, Lý luận hành chính nhà nước.
- Hồ sơ dự tuyển
– Hồ sơ tuyển sinh (theo mẫu của nhà Trường);
– Bản sao công chứng Bảng điểm, Bằng tốt nghiệp đại học;
– Bản sao công chứng Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
– Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
– 03 ảnh 4×6, 02 ảnh 2×3; 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
- Thời gian đào tạo, học phí
Thời gian học bổ sung kiến thức và thi đầu vào: Theo kế hoạch của Nhà trường
– Thời gian đào tạo: 02 năm (20 tháng)
– Học phí theo quy định của nhà Trường.