Để xác định lựa chọn chương trình thạc sĩ phù hợp, bạn có thể tham khảo các bước sau đây:
- Xác định lĩnh vực quan tâm: Bạn cần xác định rõ lĩnh vực mình quan tâm để tìm kiếm các chương trình thạc sĩ liên quan. Điều này giúp bạn tập trung vào những chương trình nghiên cứu và đào tạo phù hợp với sở thích và kỹ năng của mình.
- Nghiên cứu các chương trình thạc sĩ: Sau khi đã xác định lĩnh vực quan tâm, bạn cần tìm hiểu về các chương trình thạc sĩ liên quan. Bạn có thể tìm kiếm thông tin về các chương trình đào tạo của các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ quan chính phủ và tổ chức phi chính phủ trên mạng hoặc thông qua các cơ sở thông tin về giáo dục.
- Đánh giá chất lượng chương trình: Sau khi đã có danh sách các chương trình thạc sĩ, bạn cần đánh giá chất lượng của chúng. Bạn có thể tìm kiếm thông tin về chất lượng giảng dạy, đội ngũ giảng viên, các môn học, cơ hội thực tập và hỗ trợ tài chính. Bạn cũng nên tham khảo ý kiến của các sinh viên hoặc cựu sinh viên đã hoàn thành chương trình để biết thêm về trải nghiệm học tập của họ.
- Kiểm tra yêu cầu tuyển sinh: Mỗi chương trình thạc sĩ sẽ có các yêu cầu tuyển sinh khác nhau, vì vậy bạn cần kiểm tra kỹ các yêu cầu này trước khi quyết định đăng ký. Bạn cần đảm bảo rằng mình đáp ứng được các yêu cầu về hồ sơ, kinh nghiệm và kỹ năng để có thể được nhận vào chương trình.
- Tìm hiểu về chi phí và hỗ trợ tài chính: Khi xác định lựa chọn chương trình thạc sĩ, bạn cần tìm hiểu về chi phí học tập và các cơ hội hỗ trợ tài chính như học bổng, vay vốn học tập, v.v. Bạn cần đánh giá kỹ khả năng tài chính của mình để quyết định đăng ký vào chương trình thạc sĩ nào phù hợp nhất.
- Tham gia các buổi tư vấn: Nếu có thể, bạn nên tham gia các buổi tư vấn của các trường đại học hoặc tổ chức đào tạo để được tư vấn trực tiếp về các chương trình thạc sĩ. Điều này giúp bạn có cơ hội gặp gỡ các giảng viên, sinh viên và cựu sinh viên của chương trình, cũng như hỏi đáp các câu hỏi và thắc mắc của mình.
- So sánh và đánh giá: Sau khi đã nghiên cứu và xác định danh sách các chương trình thạc sĩ phù hợp, bạn cần so sánh và đánh giá chúng để quyết định lựa chọn chương trình thạc sĩ phù hợp nhất. Bạn cần cân nhắc các yếu tố như chất lượng giảng dạy, chi phí học tập, cơ hội nghiên cứu và phát triển nghề nghiệp, v.v.
Tóm lại, để xác định lựa chọn chương trình thạc sĩ phù hợp, bạn cần xác định lĩnh vực quan tâm, nghiên cứu các chương trình thạc sĩ, đánh giá chất lượng chương trình, kiểm tra yêu cầu tuyển sinh, tìm hiểu về chi phí và hỗ trợ tài chính, tham gia các buổi tư vấn và so sánh đánh giá các chương trình để có được quyết định tốt nhất.
THÔNG BÁO TUYỂN SINH THẠC SĨ
- Ngành đào tạo
- Thạc sĩ Quản trị Kinh Doanh
- Thạc sĩ Luật
- Thạc sĩ Quản lý Giáo Dục
- Thạc sĩ Giáo Dục Mầm Non
- Thạc sĩ Giáo Dục Tiểu Học
- Thạc sĩ Quản lý Kinh tế
- Thạc sĩ Quản lý Đất Đai
- Thạc sĩ Quản lý Công
- Thạc sĩ Điều Dưỡng
- Đối tượng dự tuyển
– Thí sinh tốt nghiệp đại học hoặc đủ điều kiện công nhận tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) ngành phù hợp. Đối với các ngành quản trị và quản lý, ngành phù hợp ở trình độ đại học bao gồm những ngành liên quan trực tiếp tới chuyên môn, nghề nghiệp của lĩnh vực quản trị, quản lý.
– Có năng lực ngoại ngữ từ Bậc 3 trở lên theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
– Trường hợp thí sinh tốt nghiệp tốt nghiệp đại học các ngành khác phải hoàn thành học bổ sung kiến thức trước khi dự tuyển.
Thí sinh dự tuyển là công dân nước ngoài nếu đăng ký theo học các chương trình đào tạo thạc sĩ bằng tiếng Việt phải đạt trình độ tiếng Việt từ Bậc 4 trở lên theo Khung năng lực tiếng Việt dùng cho người nước ngoài hoặc đã tốt nghiệp đại học (hoặc trình độ tương đương trở lên) mà chương trình đào tạo được giảng dạy bằng tiếng Việt; đáp ứng yêu cầu về ngoại ngữ thứ hai theo quy định của cơ sở đào tạo (nếu có).
- Danh mục ngành phù hợp, ngành khác
3.1. Ngành Luật kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Luật học, Luật Hành chính, Luật Thương mại, Luật Quốc tế, Luật Kinh tế, Luật Kinh doanh, Luật Hình sự; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Các ngành gần: Quản lý Nhà nước, Quản lý giáo dục, Quan hệ công chúng, Xã hội học, Quản lý văn hóa, Quản lý xã hội, Quản lý kinh tế, Kinh tế học, Tâm lý học, Lịch sử, Hệ thống thông tin quản lý, Quản lý xây dựng, Quản lý đô thị, Quản lý đất đai, Quản lý tài nguyên và Môi trường, Kế toán; học viên học bổ sung kiến thức là 10 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên;
3.2. Ngành Quản trị kinh doanh
Ngành đúng, phù hợp: Quản trị kinh doanh, Marketing, Ngoại thương, Thương mại quốc tế, Kinh doanh quốc tế, Kinh doanh thương mại, Kinh doanh thương mại và dịch vụ, Kinh doanh dịch vụ, Kế toán doanh nghiệp, các ngành quản trị về kinh tế, thương mại, dịch vụ, tài nguyên, bảo hiểm; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
Các ngành gần: Kế toán, Kiểm toán, Kế toán – Kiểm toán, Tài chính – Tín dụng, Tài chính – Ngân hàng, Ngân hàng, Quản lý nhà nước, các ngành quản lý về công nghệ, đất đai, tài nguyên thiên nhiên, các ngành kinh tế và quản lý hành chính, Luật, công nghệ, nông, lâm, thủy sản; học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.3. Ngành Quản lý kinh tế
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý kinh tế, Kinh tế nông nghiệp, Kinh tế thủy sản, Kinh tế xây dựng, Kinh tế giao thông, Kinh tế bưu chính viễn thông, kinh tế vận tải biển, Kinh tế chính trị, Quản lý nhà nước; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
Các ngành gần: Quản trị kinh doanh, Tài chính- ngân hàng, Tài chính tín dụng, Hệ thống thông tin kinh tế (và quản lý), Kế toán kiểm toán, Kế toán doanh nghiệp, Kinh tế quốc tế, Thương mại quốc tế, Kinh doanh thương mại, Phát triển nông thôn và khuyến nông, học viên học bổ sung kiến thức là 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: Là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên, học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.4. Ngành Quản lý đất đai
– Ngành đúng, phù hợp: Quản lý đất đai, Quản lý ruộng đất; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
Các ngành gần: Địa chính, Khoa học đất, Nông hóa–thổ nhưỡng, Quản lý tài nguyên môi trường, Kinh tế tài nguyên
thiên nhiên; Kinh tế nông nghiệp, Trắc địa bản đồ, Công nghệ thông tin, Luật; học viên học bổ
sung kiến thức 12 tín chỉ.
– Đối với các ngành khác: là những ngành không thuộc 2 nhóm ngành trên; học viên phải học bổ sung kiến thức là 18 tín chỉ.
3.5. Ngành Quản lý công
– Ngành đúng: Quản lý nhà nước, Hành chính học, Quản lý công; học viên không phải học bổ sung kiến thức.
– Ngành gần/chuyên ngành gần: Chính trị học, Xây dựng Đảng và chính quyền nhà nước, Quan hệ quốc tế, Khoa học quản lý, Quản trị nhân lực, Hệ thống thông tin quản lý, Quản trị văn phòng, Quan hệ lao động, Quản lý dự án, Quản lý kinh tế, Quản lý giáo dục; học viên phải học bổ sung kiến thức 10 tín chỉ.
– Ngành khác: là những ngành không thuộc 02 nhóm ngành trên; học viên học bổ sung kiến thức là 14 tín chỉ.
- Phương thức tuyển sinh
Thi tuyển theo quy định của Bộ GD&ĐT và của Trường. Các môn thi tuyển gồm:
– Ngành Quản trị kinh doanh: Quản trị học, Kinh tế vi mô.
– Ngành Quản lý kinh tế: Quản lý nhà nước về kinh tế, Kinh tế học.
– Ngành Quản lý đất đai: Toán; Quy hoạch và quản lý đất đai.
– Ngành Luật kinh tế: Lý luận Nhà nước và Pháp luật, Luật Thương mại.
– Ngành Quản lý công: Quản lý học đại cương, Lý luận hành chính nhà nước.
- Hồ sơ dự tuyển
– Hồ sơ tuyển sinh (theo mẫu của nhà Trường);
– Bản sao công chứng Bảng điểm, Bằng tốt nghiệp đại học;
– Bản sao công chứng Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân;
– Giấy chứng nhận sức khỏe theo quy định;
– 03 ảnh 4×6, 02 ảnh 2×3; 02 phong bì dán tem ghi rõ địa chỉ người nhận.
- Thời gian đào tạo, học phí
Thời gian học bổ sung kiến thức và thi đầu vào: Theo kế hoạch của Nhà trường
– Thời gian đào tạo: 02 năm (20 tháng)
– Học phí theo quy định của nhà Trường.